PHƯƠNG XUẤT HÀNH ĐẠI CÁT
ĐẦU XUÂN NHÂM DẦN 2022
Kính thưa các bác các anh chị trong CLB Nghiên cứu và Phát triển Văn hoá Phương đông và Viện Nghiên cứu Ứng dụng Kiến trúc Phong thuỷ cùng bạn bè gần xa thân mến. Như thông lệ, cứ mỗi khi Tết đến Xuân về thì chúng ta đều mong muốn được biết về Phương xuất hành, tuổi xông đất, bố trí phòng khách để Tống cựu nghênh tân. Cái xấu, cái cũ bỏ đi, đón khí cát tường, may mắn cho năm mới. Và cũng như mọi năm. Xin trân trọng giới thiệu với quý vị bài viết của Mr Lê Đình Nguyên – Nguyên Chủ nhiệm CLB và Mr Lê Văn Thăng – thành viên BCH CLB để mọi người tham khảo – Thái Hoà Bùi Đình Ngọc
Trên các số nội san của CLB Nghiên cứu và phát triển VHPĐ, vào Tết nguyên đán hàng năm tôi đều viết các bài về Thiên đạo hành phương (tìm phương xuất hành đại cát) và các chủ đề liên quan.
Để đáp ứng yêu cầu của đông đảo các bạn, tôi viết bài cho năm Nhâm Dần để mọi người tham khảo
Năm Nhâm Dần 2022 lập xuân giờ Dần ( 3 giờ 50 phút ) ngày mùng 4 tháng giêng ( Mùng 4 tháng 2 năm 2022) như vậy là tết Nguyên đán năm Nhâm Dần từ ngày mùng 1 đến 3 giờ 50 sáng ngày mùng 4 vẫn đang trong tiết Đại Hàn.(Tiết Đại Hàn chỉ hưởng được 30% Thiên ân tứ phúc của khí Huyền hiếu) Ngày Lập Xuân mới chính thức là ngày bước sang năm mới. Phương xuất hành đại cát sẽ được tính như sau
I –Theo sóc vọng: Ngày 1 tết đang là tiết khí Đại Hàn của năm Tân Sửu. Căn cứ để tính phương xuất hành:
1 / Bảng Tinh độ cung vị tiết Đại Hàn phương vị sao Giốc mộc Giao.
2/ Can năm Tân ẩn ở cung Dậu
3/ Chi năm Sửu ẩn ở sao Ngưu
Từ các căn cứ trên ta tính được khí Huyền Hiếu đầu năm Nhâm Dần ( từ mùng 1 đến 3 giờ 50 phút sáng mùng 4) rơi vào cung Dậu, phương chính Tây
Vậy phương TÂY là phương xuất hành đại cát từ mùng 1 tết đến 3 giờ 50 phút sáng ngày mùng 4 tháng giêng.
II/ Theo tiết khí: Tiết Lập Xuân bắt đầu từ 3 giờ 50 phút ngày mùng 4 tháng giêng, căn cứ để tính phương xuất hành như sau:
Căn cứ sao quản tiết khí Lập Xuân là sao Đê thổ Lạc. Cũng từ các căn cứ như phần I ta tính được khí Huyền Hiếu rơi vào cung Thìn. Vậy phương xuất hành đại cát tiết khí Lập Xuân là phương ĐÔNG NAM
I. CHỌN NGƯỜI XÔNG ĐẤT ĐẦU NĂM NHÂM DẦN 2022
Có 2 cách chọn.
- Chọn theo can chi Thái tuế Nhâm Dần
- Chọn theo can chi tuổi chủ nhà
Trong 2 cách trên thì chọn theo Thái tuế là chính
- Chọn theo Thái tuế Nhâm Dần.
– Theo can Nhâm: Tùy yêu cầu của chủ nhà để chọn cầu Tài – Cầu Quan – Cầu Ấn Tín – Cầu Phúc
+ Cầu Quan: Chọn người tuổi can Kỉ cho quan chức, công việc
+ Cầu Tài lộc: Chọn người tuổi can Bính
+ Cầu Phúc: Chọn người tuổi can Giáp để hóa giải tai họa, ốm đau, kiện tụng, bất hòa, cầu sức khỏe, tuổi thọ
. + Cầu Ấn tín: chọn tuổi can Tân: học hành thi cử, bằng cấp, học vị.
– Theo chi Dần. Chọn hợp tuổi: nhị hợp, tam hợp, tam hội với chi Dần, gồm tuổi Dần, Ngọ, Tuất, tuổi Mão, Thìn, tuổi Hợi.
Chú ý: Khi chọn theo tam hợp và tam hội phải đủ bộ ba gồm Thái tuế, tuổi chủ, tuổi khách. Cụ thể là tuổi: Dần Mão Thìn, hoặc Dần Ngọ Tuất. Ngoài ra có thể chọn theo yêu cầu: Lộc, Mã, Quý Nhân
Năm Nhâm Dần chọn Quý nhân người tuổi Mão Tị, Chọn Lộc người tuổi
Hợi. Chọn Mã người tuổi Thân, nhưng Thân xung Thái tuế nên không nên dùng.
2- Chọn theo tuổi chủ. Cũng như cách chọn trên nhưng thay can chi Thái tuế bằng can chi mệnh chủ. Bảng tính sẵn: Theo Mr Lê Văn Thăng ( Ban chấp hành CLB VHPĐ)
II. TUỔI XÔNG ĐẤT NĂM NHÂM DẦN 2022
TÍNH THEO TUỔI CHỦ NHÀ
(CÁCH 1)
CAN TUỔI CHỦ NHÀ | CẦU HỌC HÀNH | CẦU QUAN CÔNG VIỆC HANH THÔNG | CẦU TÀI LỘC | CẦU PHÚC, CON CÁI |
GIÁP | QUÝ HỢI 1983 | TÂN HỢI 1971 | MẬU NGỌ 1978 MẬU TUẤT 1958 | BÍNH DẦN 1966 BÍNH TUẤT 2006 |
ẤT | NHÂM NGỌ 2002 NHÂM TUẤT 1982 | CANH NGỌ 1990 CANH TUẤT 1970 | MẬU NGỌ 1978 MẬU TUẤT 1958 | ĐINH HỢI 2007 |
BÍNH | ẤT HỢI 1995 | QUÝ HỢI 1983 | CANH NGỌ 1990 CANH TUẤT1970 | MẬU NGỌ 1978 MẬU TUẤT 1958 |
ĐINH | GIÁP NGỌ 1954 GIÁP TUẤT 1994 | NHÂM NGỌ 2002 NHÂM TUẤT 1982 | CANH NGỌ 1990 CANH TUẤT1970 | KỈ HỢI 1959 |
MẬU | ĐINH HỢI 2007 | ẤT HỢI 1995 | NHÂM NGỌ 2002 NHÂM TUẤT 1982 | CANH NGỌ 1990 CANH TUẤT1970 |
KỈ | BÍNH NGỌ 1966 BÍNH TUẤT 2006 | GIÁP NGỌ 1954 GIÁP TUẤT 1994 | NHÂM NGỌ 2002 NHÂM TUẤT 1982 | TÂN HỢI 1971 |
CANH | KỈ HỢI 1959 | ĐINH HỢI 2007 | GIÁP NGỌ 1954 GIÁP TUẤT 1994 | NHÂM NGỌ 2002 NHÂM TUẤT 1982 |
TÂN | MẬU NGỌ 1978 MẬU TUẤT 1958 | BÍNH NGỌ 1966 BÍNH TUẤT 2006 | GIÁP NGỌ 1954 GIÁP TUẤT 1994 | QUÝ HỢI 1983 |
NHÂM | TÂN HỢI 1971 | KỈ HỢI 1959 | BÍNH NGỌ 1966 BÍNH TUẤT 2006 | GIÁP NGỌ 1954 GIÁP TUẤT 1994 |
QUÝ | CANH NGỌ 1990 CANH TUẤT1970 | MẬU NGỌ 1978 MẬU TUẤT 1958 | BÍNH NGỌ 1966 BÍNH TUẤT 2006 | ẤT HỢI 1995 |
CÁCH 2: chọn Lộc ( cầu tiền bạc). chọn Dịch mã (Xuất ngoại, làm ăn nhanh nhẹn) Quý nhân (Cầu người giúp đỡ: Âm quý- Về đường âm, Dương quý – Về đường dương)
CAN CHỦ NHÀ | GIÁP | ẤT | BÍNH | ĐINH | MẬU | KỈ | CANH | TÂN | NHÂM | QUÝ |
LỘC | DẦN | MÃO | TỊ | NGỌ | TỊ | NGỌ | THÂN | DẬU | HỢI | TÝ |
ÂM QUÝ | SỬU | TÝ | HỢI | DẬU | MÙI | THÂN | NGỌ | DẦN | TỊ | MÃO |
DƯƠNG QUÝ | MÙI | THÂN | DẬU | HỢI | SỬU | TÝ | DẦN | NGỌ | MÃO | TỊ |
CHI CHỦ NHÀ | TÝ | SỬU | DẦN | MÃO | THÌN | TỊ | NGỌ | MÙI | THÂN | DẬU | TUẤT | HỢI |
DỊCH MÃ | DẦN | HỢI | THÂN | TỊ | DẦN | HỢI | THÂN | TỊ | DẦN | HỢI | THÂN | TỊ |
Ví dụ: theo cách 1: chủ nhà tuổi Giáp Ngọ muốn cầu tài chọn các tuổỉ: Mậu Ngọ 1978. Mậu tuất 1958
Theo cách 2: Cầu Quý nhân: Chọn tuổi Sửu, Mùi
Cầu Lộc: Chọn tuổi Dần.
CHÚ Ý Tất cả các tuổi được chọn đều phải tránh tuổi hình, xung, tam tai, tam sát
Không chọn người năm qua gặp tai nạn, ốm đau, bệnh tật, đang có tang ( kể cả phá thai, sẩy thai )
Không tự xông đất nhà mình, không chon phụ nữ ( chọn nam để lấy dương khí ).
Nên chọn người có vận làm ăn đang lên, tính tình vui vẻ, lương thiện, khỏe mạnh.
Cầu Quan, Cầu Phúc đến chùa, Cầu Tài Lộc, Ấn tín đến Đình, Đền, Phủ.
III. TRANG TRÍ PHÒNG KHÁCH TẾT NĂM NHÂM DẦN 2022
Các gia đình Việt Nam đều chuẩn bị đón năm mới rất cẩn thận. Trang trí phòng khách là việc đầu tiên phải làm để nghênh đón cát khí đầu năm. Vừa là để thể hiện nếp sống văn hóa của gia chủ, đồng thời cũng là thể hiện tấm lòng quý trọng quan khách, bạn bè, họ hàng, anh em con cháu đến chúc Tết. Phong tục ngày xưa còn có việc trồng cây nêu để trừ tà ma. Cổ nhân quan niệm là trong 7 ngày Tết thần linh, thổ địa đã về trời nên phải trồng cây nêu để trấn yểm tà ma. Đến nay phong tục trên hầu như không còn, thay vào đó là việc trang trí phòng khách vừa để tạo cảnh đẹp, vừa kết hợp đón sinh vượng khí và trừ tà trấn sát. Phòng khách được xem là minh đường, đường nguyên, đường thượng, nơi tụ khí của ngôi nhà. Việc sắp xếp cây cảnh để trang hoàng cho đẹp, trang trọng, tôn nghiêm. Nếu kết kết hợp với việc tính toán cửu cung theo phong thủy để nghênh đón cát khí, trấn yểm tà khí thì rất tốt.
Trang trí phòng khách ngày tết gồm các cây cảnh và các linh vật sau:
Nhất chữ, nhì tranh, tam sành tứ gỗ. Những linh vật trên do chủ nhà đặt vào các vị trí vượng khí. Chữ phải là thư dịch, thư pháp có linh khí. Tranh phải là tranh quý. Sành là đồ cổ quý. Gỗ là gỗ lũa hoặc các bản điêu khắc quý. Tất cả những linh vật trên phải hợp với tuổi chủ, hợp phong thủy.Vị trí đặt ở các cung Vượng khí
– Cây Quất chủ về đón tài lộc, cảnh xum họp, quần tụ, hòa hợp. Đặt ở cung Tài khí
– Cây Mai chủ về đón phúc, thọ, quý nhân. Đặt ở cung Sinh khí
– Cành Đào chủ về hóa sát, trấn tà. Đặt ở cung Sát khí
Riêng cung thoái khí thì có thể đặt Đào, Mai, Quất đều được
ĐÔNG NAM
ĐẶT CÂY QUẤT
| NAM
ĐÀO, MAI HOẶC QUẤT | TÂY NAM
LINH VẬT HOẶC CÂY MAI |
ĐÔNG
LINH VẬT HOẶC CÂY MAI
|
ĐÀO, MAI HOẶC QUẤT | TÂY
ĐẶT CÂY ĐÀO |
ĐÔNG BẮC
ĐÀO, MAI HOẶC QUẤT | BẮC
ĐÀO, MAI HOẶC QUẤT | TÂY BẮC
ĐẶT CÂY ĐÀO |
Đặt la kinh vào trung tâm phòng khách tìm phương vị cửu cung, xét vượng suy rồi tùy theo địa hình của phòng khách để đặt các cây cảnh cho thích hợp.
Một số gia đình khá giả còn dùng các loại tranh cổ, tranh chữ Phúc, Lộc, Thọ, đồ cổ, đá quý… Các linh vật này đều đặt ở các cung sinh vượng khí để kích hoạt Tài Lộc, Phúc, Thọ, Ấn Tín, quan chức, công việc.
Nhân dịp năm mới tôi xin gửi lời chúc sức khỏe, an khang, thịnh vượng đến Thầy Cao từ Linh, chủ nhiệm CLB Bùi Đình Ngọc và toàn thể các hội viên CLB
Hà nội 1-1-2022
Lê Đình Nguyên