PHÉP DI YÊN HẠ HOẢ

Tôi có được tài liệu này từ một bác trong BCH. Trước đây Thầy Cao Từ Linh dạy cho Ban chấp hành CLB. Nay đăng nên Nội san để mọi người cùng tham khảo.           

BTH

Nhất long

  1. Chế được đại môn có Sao Bại tuyệt & Xương dâm
  2. Nếu có Nhất long & Thiên y chế được Ôn hoàng & Thiếu vong
  3. Nếu có Nhất long & Diên niên chế được Khốc khớp & Khẩu thiệt.

Tứ hổ

  1. Nếu được Tứ hổ & Sinh khí : Chế được Cô quả & Tự ải
  2. Nếu có Tứ hổ & Thiên y chế được Điên cuồng &Trường bệnh
  3. Nếu có Tứ hổ & Diên niên chế được Pháp trường & Tố tụng …
  4.  
Thầy Cao Từ Linh dạy Thiết Bảo Kinh. Ảnh Bùi Thái Hòa

TRẤN CỬA KHÔNG HƠP CÁCH

                                         THEO VÒNG PHÚC ĐỨC

Nhâm-Thìn-Ngọ-Đinh-Thân thuộc Khảm

Tý-Dần-Bính-Tân-Tuất thuộc Ly

Quý-Khôn                     thuộc Khôn

Sửu-Ất-Tị-Canh            thuộc Đoài

Cấn-Dậu                       thuộc Cấn

Giáp-Mùi-Hợi                thuộc Chấn

Mão-Tốn                       thuộc Tốn                                    

Càn                               thuộc Càn

Ví dụ: Mệnh chủ sinh năm Quý sửu 1973 Cung phi là Ly,

          TÁO SƠN là quẻ    ☷

      MỆNH  chủ là             ☲

           DI ĐẾN                  ☷

 

Theo Lục diệu Táo rơi vào Nhị vũ (HUNG)

 

                      ☷

     Phục vị     ☲     Lục sát

                      ☷

 

Từ quẻ Minh di bỏ đi hào Tứ cửu (4) còn lại 8 hào

Tiếp tục bỏ đi hào Lục sơ (1) & hào Lục thượng (6), ta còn lại 6 hào ra quẻ: Lôi địa dự

 

          ☳     Khôn + Chấn ra khí Hoạ hại

          ☷         Dự là vui vẻ

 

Tiết minh tác táo này không dùng được

 

  1. I :Đưa táo về Nhất long:  Quý sơn táo thuộc ☷ vẫn là

                           ☷ 

 Chủ                   ☲

                           ☲

Tân táo đưa về Tý –     ☲   Phục vị Thuộc Đông tứ trạch

  Mệnh chủ 1973 Quý Sửu: Minh di chi hoả

                 ☷

                 ☲

                 ☲

Bỏ hào Tứ cửu 4, còn lại 8 hào

Bỏ tiếp hào Sơ (1) cửu & Lục thượng (6)

Ta có quẻ khí.

                         ☳

                         ☵   Khảm +Chấn

                    Lôi thuỷ giải

Tạo thành khí Thiên y “Cự môn 8” Cát

   Lấy số Sao 8 x với số cung phi mệnh chủ 9 Ly , 8 x 9=72 vậy  72 ngày sau thì việc chuyển táo đến nơi mới mới có hiệu lực “Cát hung phân định”, có muốn chuyển dịch đến một nơi khác nữa nếu muốn .

  1. II : “Để tạo ra quẻ Lục hào là khí cát , có tác dụng chế ngự cửa bị sao xấu của vòng Phúc đức“Sau 72  ngày chọn ngày đẹp để chuyển”
  • Phương án một : chuyển về BÍNH (Thuộc quẻ ☲ là Nhất long 

Cựu Táo: Tý sơn                ☲

Mệnh chủ :1973                  ☲   Phục vị

Tân táo Bính Nhất long      ☲

  

Từ Ly vi hoả bỏ hào 4 còn lại 8 hào, bỏ đi 1&9 còn 6 hào có quẻ:

                     ☱

                     ☵ Trạch thuỷ khốn: Hoạ hại (Hung)

  • Phương án hai:

Cựu Táo Tý sơn         ☲    Phục vị

Chủ                            ☲

Tân táo đưa về Ngọ   ☵      Diên niên

Mệnh 1973 Cung sinh 4 ☴

từ thuần Ly bỏ hào 4 còn 8 hào, bỏ đi tiếp hào 1 & 9 còn 6

              ☱

              ☳ Trạch Lôi Tuỳ

 

Đoài ☱ Chấn ☳ ra khí Tuyệt mệnh (Hung)

  • Phương án ba :

 

 

Cựu Táo tý sơn:       ☲

Chủ:                         ☲

Tân Táo Cấn:           ☶

Mệnh chủ 1973 sinh cung 4 ☴

Bỏ đi hào 4 hào 1 hào 9 ra quẻ

                            ☱

                            ☵ Trạch thủy Khốn

  • Phương án bốn :

Kết luận nhà này chỉ có 1 phương án là táo đặt ở Tý.

                                  Di yên cải hoá

  • Bếp tại phòng Bắc Chữ Tý (thuộc Ly) ☲
  • Chuyển đến phòng Nam chỗ chữ Đinh (thuộc Khảm) ☵
  • Gia chủ mệnh Càn ☰ như vậy thành

                Tuyệt      Trên    ☲

                               Giữa    ☰                                  Diên niên

                               Dưới    ☵       Lục sát

          

 Hợp nên 3 sao Sát – Tuyệt – Diên , năm tháng Dần Ngọ Tuất sẽ tổn đến Nam chủ nhân , năm tháng Tị Dậu Sửu sẽ sinh quý tử , tổn hại Nữ nhân .

                         Cải hoá Trạch hỏa Cách

                                      ☱

                                      ☲

Thầy Cao Từ Linh giảng bài. Ảnh Bùi thái Hòa

Trạch Hoả Cách.

Cách: “Hạn miêu đắc vũ” – Hạn lâu gặp mưa.

Soán:  “Cách dĩ nhật nãi phu (hết ngày bèn tin) nguyên hanh lợi trinh.Hối vong.”

Nghĩa:

  1. CÁCH nghĩa là cải, cải đổi, cải cách, thay đổi. Làm nhà được quẻ CÁCH: một thời gian đổi nhà. Xin việc gặp quẻ CÁCH: tốt (thay cũ đổi mới).
  2. CÁCH là cách mạng (thay đổi mới theo chiều hướng tốt đẹp hơn. HOÁN là thay đổi vị trí).
  3. Đại sự, việc quan trọng: tốt;

         Tuy quẻ được nhưng Không dùng phương án này

Bếp tại Bắc ở Tý (Thuộc Ly) ☲

Di chuyển tác táo đến Đông nam Cung Tị (Thuộc Tốn) ☴

Mệnh chủ Khảm ☵

              Ta có:  gốc táo  ☲               Duyên niên

                          Mệnh     ☵                       Thiên y

                          Tân táo  ☴                                           Sinh khí

                   Cải hoá thành quẻ

-Thuỷ Thiên Nhu:  

 

Cách: “Minh châu xuất thổ” – Hạt minh châu đã bắn ra khỏi đất. Sự việc bắt đầu tiến triển. Nhân vật ẩn bắt đầu xuất hiện. Hòn ngọc quý ló ra khỏi đất.

Soán:   “Nhu hữu phu, quang (có đức tin, sáng láng), hanh, trinh, cát, lợi thiệp đại xuyên”

                                                                         Hà nội 7-4-2021

                                                                  Thái Hòa Bùi Đình Ngọc