TUỔI XÔNG ĐẤT- BỐ TRÍ PHÒNG KHÁCH - PHƯƠNG XUẤT HÀNH - NGÀY KHAI TRƯƠNG & MỞ HÀNG TẾT QUÝ MÃO 2023

Thái Hòa Bùi Đình Ngọc

Việc bố trí phòng khách và phương xuất hành đầu năm có nhiều trường phái, quan điểm và cách tính. Thường thì dùng Huyền không phi tinh và dựa vào đó tính toán. Bảng dưới đây dùng Ngũ hành của năm, của tháng với lịch tiết khí, kết hợp với quỹ đạo của Nhị thập bát tú phi tinh mà tính vượng suy, hảo hợp, tuy nhiên cách tính này khá phức tạp nên không tiện đưa ra đây, chỉ đưa kết quả, mọi người tùy duyên mà áp dụng. Khi có dịp sẽ trình bày sau.

1. Phương xuất hành: Còn gọi là đón khí Huyền hiếu: ”. Khí Huyền hiếu xuất hiện từ tết Nguyên đán đến hết tiết Lập xuân, tại các vùng tụ linh khí như Đình, Chùa, Đền, Miếu hay các linh địa khác. Khí Huyền hiếu thường có 4 điểm: Phúc, Lộc, Thọ, Quan ( Ấn) còn gọi là tứ đa. Đó là phép Thiên quan tứ phúc hay còn gọi là Thiên ân tứ phúc( ân điển của trời đất ban) * Từ Giao thừa tết Nguyên đán đến giờ Tị ngày 14 tháng Giêng ( Âm lịch) tức là 9 giờ 42’ sáng ngày 4 tháng 2 năm 2023. Là tiết Đại hàn, Khí Huyền hiếu giáng xuống phương Nam. Thiên đạo nam hành. Xuất hành về phương Nam.

Tuy nhiên thời gian này chưa phải là đón khí năm mới theo đúng nghĩa vì chưa bước vào tiết Lập Xuân. * Vì vậy để đón khí Huyền Hiếu đích thực thì từ 9 giờ 42’ sáng ngày 14 tháng Giêng năm Quý Mão tức ngày 4 tháng 2 năm 2023 đến 5giờ 34’ ngày 19-2-2023 xuất hành đầu năm đi về phương Tây Nam để đón sinh khí, hấp thụ sự giao hoà của Càn Khôn mới thật sự chủ cát khánh vậy.

2. Bố trí phòng khách: Mọi người có thể dùng điện thoại thông minh xem hướng phòng khách của mình mà sắp đặt. Ví dụ T.N KHÔN: MAI, TRANH CHỮ tức là phương Tây nam đặt cây mai hoặc tranh chữ, ĐN TỐN : ĐÀO là phương Đông nam đặt đào… Trong đó: Đào để hóa sát, Mai để cầu Phúc, Quất để cầu tài lộc… 

Hoa Mai Ngũ Phúc (Ảnh st)

3. Tuổi xông đất: Những tuổi xông đất tốt nhất năm nay bao gồm: Tuổi theo hàng Chi: • Hợi Mão Mùi Tuất (Đại Cát) • Thân Tý Thìn (Thứ Cát) • Dần, Mão, Thìn. Tuy nhiên phải đủ số người cả ba tuổi này cùng xông nhà mới tốt. Trong đó Tuổi: • Tuổi Tý (thêm Lộc) • Tuổi Mão (Thêm Quý Nhân) • Tuổi Thân (đắc Quan tinh) • Tuổi Thìn (đắc Phúc tinh) Theo đó mà xét cho ứng hợp với từng cá nhân. Ngoài ra hàng Can tuỳ theo mệnh của mỗi người mà tính sao cho hợp với tuổi của Gia chủ (Bảng dưới). Việc xông đất là dùng dương khí của Nhân nguyên để bồi bổ cho khí Địa nguyên vàothời điểm giao vận (trong khoảng thời gian 36 tiếng) giữa năm cũ và năm mới. Vì vậy cần lưu ý khi chọn người xông đất không chỉ cần hợp tuổi mà còn cần phải là Nam giới, tốt nhất là ở độ tuổi từ 20 – 65 tuổi (đây là tuổi dương khí còn đang thịnh vượng). Ngoài ra người xông đất trong năm cũng phải không đang chịu tang, ốm đau bệnh tật, hoặc trong nhà gặp nhiều điều đau buồn bất hạnh. Người trong nhà (Gia chủ, anh em, con cháu) nếu hợp tuổi như đã nêu ở trên thì có thể tự xông đất, hiệu quả cũng tốt như nhờ người khác xông đất, nhưng phải đi ra khỏi nhà trước thời điểm giao thừa ít nhất là 30 phút (như năm nay thì nên đi về phía Nam nơi mình ở). Tốt nhất là tới 1 ngôi Đình, Đền, hay ngôi chùa nào đó dâng hương rồi quay về xông đất.

Ảnh ST

Tính hàng Can của tuổi người xông đất:

  • Cầu Quan, và chức sắc: Chọn người tuổi có hàng Can là Mậu.
  • Cầu Tài lộc: Chọn người tuổi có hàng Can là Bính hoặc Đinh.
  • Cầu Phúc: Cầu cho nhanh có con, cháu. Cầu bình an, đồng thuận trong gia đình, sức khỏe, tuổi thọ. Chọn người có tuổi hàng Can là Ất.
  • Cầu cho việc thi cử học hành suôn sẻ: Chọn người có tuổi hàng Can là Canh. 

BẢNG TÍNH SẴN:

A. CẦU TÀI LỘC: Bính Tuất 1946; 2006 – Bính Tý 1996 – Đinh Mùi 1967 – Đinh Tị 1977 Đinh Mão 1987 – Đinh Hợi 1947; 2007

B. CẦU QUAN: Mậu Tuất 1958 – Mậu Tý 1948; 2008 – Mậu Dần 1998 – Mậu Thìn 1988

C. CẦU HỌC HÀNH, THI CỬ: Canh Tuất 1970 – Canh Tý 1960

D. CẦU PHÚC ( CON CÁI) : Ất Hợi 1995 – Ất Mão 1975 – Ất Mùi 1955 – Ất Tị 1965

Ảnh ST

4. LỊCH TẾT – NGÀY KHAI TRƯƠNG , MỞ HÀNG NĂM QUÝ MÃO

Theo Thầy Cao từ Linh

A TRƯỚC GIAO THỪA

+ Ngày 23/12/N.Dần (tức thứ 7 ngày 14/1/2023) Tết Ông Công Ông Táo – Giờ Thìn, Tị Cúng Táo Công và Hoá vàng, Hoá Niên Thư cũ đồng thời làm Lễ nhận Niên Thư năm mới và treo vào giờ này – Giờ Dậu: cũng có thể hoá Niên Thư cũ đồng thời làm Lễ nhận Niên Thư năm mới và treo vào giờ này + Ngày 30 tháng Chạp năm Nhâm Dần: (tức Thứ 7 ngày 21/1/2023). – Giờ Ngọ Hỷ Thần, giờ Mùi, giờ Thân Vượng Thần: Lễ Tất Niên vào các giờ này đều hợp cách

B SAU GIAO THỪA

1. Ngày Canh Thìn – Mùng 1 Tết (Tức CN ngày 22/1/2023). – Giờ Tý: Giờ này nên đi về phương Nam (Ly) để đón Giao thừa là Tốt nhất. Chủ tạo cho một năm Vui vẻ Thành công và Thuận lợi. – Giờ Thìn, Tị: – chủ tốt cho việc đi lại, xông đất nhà ở, nhà Từ đường, Giờ Ngọ: cũng là chủ tượng Đại cát, đều rất tốt cho việc đi lại, xông đất công ty, văn phòng đầu năm. Giờ Dậu: Hỷ thời cũng là giờ tốt có thể đi lại chúc Tết mọi người.

2. Ngày Tân Tị – Mùng 2 Tết (Thứ 2 ngày 23/1/2023). – Giờ Tý: Phúc thời tốt cho việc lên hương dâng lễ – Giờ Mão: Hỷ thời. Giờ Ngọ: Sinh thời nên dùng cho việc đi lại, về quê, chúc Tết ông bà bố mẹ anh em trong gia đình nội ngoại. – Giờ Tuất, Hợi: Thông thời cũng là Cát thời tốt đẹp, các nhà hàng dịch vụ vui chơi, giải trí, ăn uống có thể khai trương vào giờ này

3. Ngày Nhâm Ngọ – Mùng 3 Tết (Thứ 3 ngày 24/1/2023). – Giờ Mão: Phúc thời. Giờ Mùi, Thân: Sinh thời. Giờ Dậu: Vượng thời đều là cát thời có thể đi dâng hương, đi lễ đền chùa cầu phúc đầu năm, đi chúc Tết và lễ Tổ nghề, Thầy học.

4. Ngày Quý Mùi – Mùng 4 Tết (Thứ 4 ngày 25/1/2023). Giờ Mão: Vượng thời. Giờ Thìn, Tị: Thông thời. Giờ Dậu: Sinh thời đều là cát thời. Lễ Hoá vàng Đại cát. Lưu ý trước khi hoá vàng rót 1 ly rượu nhỏ trên ban thờ, sau đó đi hoá vàng thì nên khấn (khấn nhỏ ra miệng hoặc thầm khấn đều được) như sau:

“Tiệc Xuân đã mãn, Nguyên Đán đã qua, nay xin thiêu hóa Kim ngân, lễ tạ Tôn Thần, rước tiễn tiên Linh trở về Âm giới. Kính xin Lưu Phúc, lưu Ân, phù hộ độ trì, cho con cháu bình an, Gia đạo hưng long thịnh vượng. Lòng thành nhất tâm, cúi xin chứng giám”. Sau khi tiền vàng cháy hết thì tưới chén rượu nhỏ đó vào phần tro vàng đã hoá. 5. Ngày Giáp Thân – Mùng 5 Tết (Thứ 5 ngày 26/1/2023). Các giờ Cát: Giờ Mão: Thông thời. Giờ Ngọ: Hỷ thời. Giờ Mùi, Thân: Vượng thời. Giờ Dậu: Phúc thời. Giờ Tuất, Hợi: Sinh thời

Tốt cho sự việc mới bắt đầu, hay khởi sự như khai trương, mở cửa hàng, ký hợp đồng. Cũng tốt cho việc động thổ hay xông đất cơ quan đơn vị. Đặc biệt tốt đẹp cho các Công ty, các chủ dự án BĐS động thổ hay khai trương, xông đất khu dự án của mình.

6. Ngày Ất Dậu – Mùng 6 Tết (Thứ 6 ngày 27/1/2023). Vượng khí. Đại Cát Nhật Các giờ Cát: Giờ Thìn, Tị: Hỷ thời; Giờ Mùi, Thân: Phúc thời; Giờ Dậu: Thông thời; Giờ Tuất, Hợi: Vượng thời Có thể Nhập trạch, khai sơn, Động thổ. Đây là ngày tốt nhất để Khai trương, Mở cửa hàng, Ký kết HĐKT, Xuất nhập kho, Xuất nhập hàng hoá… tất cả đều Đại cát đại lợi. Cũng có thể dùng để khởi dựng, ăn hỏi, cưới gả đều rất tốt đẹp. Với những gia đình hoá vàng muộn thì ngày này cũng rất tốt cho lễ hoá vàng

7. Ngày Bính Tuất – Mùng 7 Tết (Thứ 7 ngày 28/1/2023). Các giờ Cát: Giờ Thìn, Tị: Vượng thời. Giờ Ngọ: Phúc thời. Giờ Mùi, Thân: Hỷ thời Thích hợp cho việc nghỉ ngơi, đoàn tụ gia đình. Không nên xuất hành, đi lại hay tiến hành các công việc đại sự

8. Ngày Đinh Hợi – Mùng 8 Tết – (CN ngày 29/1/2023). Quý khí Các giờ Cát: Giờ Mão: Sinh thời. Giờ Thìn, Tị: Phúc thời. Giờ Ngọ: Thông thời. Giờ Tuất, Hợi: Hỷ thời Ngày ra quẻ Cấn biến Bí lại ra Quý khí, tốt cho công việc của các cơ quan Công Quyền. Tỷ Thần có tượng là cái Ấn, con dấu, đại diện cho chức vụ và quyền lực. Vì vậy ngày này rất tốt cho khối các Cơ quan Công quyền, các cơ quan nhà nước tiến hành Thỉnh ấn hay Khai bút ấn đầu năm. Đặc biệt là làm vào giờ Tị, Ngọ. với quan chức nhà nước thì nên chọn ngày giờ này để khai bút ấn là tốt nhất. Tuy nhiên ngày mùng 8 tết lại là Chủ Nhật nên có thể chọn vào ngày mùng 10.

9. Ngày Mậu Tý – Mùng 9 Tết (Thứ 2 ngày 30/1/2023). Các giờ Cát: Giờ Thìn, Tị: Sinh thời. Giờ Ngọ: Vượng thời. Giờ Dậu: Hỷ thời Ngày chủ về ăn uống vui vẻ. Ngày này chỉ nên tiến hành các hoạt động lễ hội vui chơi, họp mặt đầu xuân tại Cơ quan, Công Ty, hay đơn vị mình là tốt nhất. Ngày này cũng hợp với họp giao ban, bàn giao, phân công công việc đầu năm. Tuy nhiên kỵ khai ấn vào ngày này tránh cho một năm gặp phải nhiều phiền phức hay điều tiếng.

10. Ngày Kỷ Sửu, Mùng 10 tháng Giêng – (Thứ 3 ngày 31/1/2023). Quý khí. Cát Nhật Các giờ Cát: Giờ Mão: Hỷ thời. Giờ Ngọ: Sinh thời. Giờ Tuất, Hợi: Thông thời Quý Khí là điềm báo sự tốt đẹp, thịnh đạt. Vì vậy ngày này cũng thích hợp cho xuất hành du xuân đầu năm tới những nơi Linh khí để cầu chúc một năm Thanh bình. Ngoài ra cũng có thể chọn ngày này để Khai bút ấn đầu năm. Đặc biệt là làm vào giờ Ngọ để thu chính Quý khí đại cát.

11. Ngày Canh Dần, ngày 11 tháng Giêng (Thứ 4 ngày 1/2/2023). Suy khí Các giờ Cát: Giờ Mão: Hỷ thời. Giờ Ngọ: Sinh thời. Giờ Tuất, Hợi: Thông thời Ngày Pháp Sự Tào Khang chủ những việc liên quan tới thủ tục, pháp lý, những việc về tổ chức, cơ cấu, nhà nước.

12. Ngày Tân Mão, ngày 12 tháng Giêng (Thứ 5 ngày 02/02/2023). Lộc khí. Cát Nhật Các giờ Cát: Giờ Mùi, Thân: Thông thời. Giờ Tuất, Hợi: Phúc thời Ngày này tốt cho việc mua bán Bất Động Sản (Nhà cửa, đất cát, Điền địa) hay ký kết HĐKT, khai trương, mở hàng với những hoạt động kinh doanh liên quan tới vật liệu xây dựng, Điền trạch, Đất cát. Ngày này cũng rất tốt cho việc đặt Bàn thờ Thần Tài (Ông Địa) 13. Ngày Nhâm Thìn, ngày 13 tháng Giêng (Thứ 6 ngày 3/2/2023)

Ngày Quý khí. Không nên khai trương mở cửa hàng, ký kết Hợp Đồng hay tiến hành những công việc lớn, đại sự, chỉ nên tiến hành các tiểu sự. Nếu phải tiến hành công việc thì nên cho các giờ Cát như: Giờ Thìn, Tị: Sinh thời. Giờ Ngọ: Vượng thời. Giờ Dậu: Hỷ thời

14. Ngày Quý Tị, ngày 14 tháng Giêng (Thứ 7 ngày 4/2/2023). Ngày Sinh khí. Cát Nhật Các giờ Cát: Giờ Thìn, Tị: Vượng thời. Giờ Ngọ: Phúc thời. Giờ Mùi, Thân: Hỷ thời Năm nay Lập Xuân muộn, Lập Xuân rơi vào 9 giờ ngày 14 tháng Giêng. Vì vậy nếu theo Lịch tiết khí thì tính từ giờ này của ngày hôm nay trở đi mới thật sự là vào Mùa Xuân. Vì vậy ngày này nên xuất hành đầu năm đi về phương Tây Nam để đón Cát khí Huyền Hiếu. Khí Huyền Hiếu là Ngũ Phúc của Trời Đất, là Sinh khí chủ may mắn và cát khánh cho một năm, do đó đón được khí Huyền Hiếu chính là thu được Ngũ Phúc của Thiên Địa vậy.

15. Ngày Giáp Ngọ, ngày 15 tháng Giêng (CN ngày 5/2/2023).  Quý khí. Đại Cát Nhật Các giờ Cát: Giờ Mão: Thông thời. Giờ Ngọ: Hỷ thời. Giờ Mùi, Thân: Vượng thời. Giờ Tuất, Hợi: Sinh thời Quý khí là ngày điềm lành rộng lớn, Đại cát. Ngày này nên tiến hành Lễ giải hạn, Lễ cầu Thăng Quan ấn, cầu Tài Lộc, Lễ cầu Phúc. Đặc biệt là lễ cầu Quốc Thái Dân An. (Giờ Giờ Ngọ ngày 15/01 này cũng là giờ làm Lễ cầu Phúc và Quốc Thái Dân An đầu năm tại Đền Thanh Quang).

16. Ngày Ất Mùi, ngày 16 tháng Giêng (Thứ 2 ngày 6/02/2023). Thoái khí Các giờ Cát: Giờ Thìn, Tị: Vượng thời. Giờ Ngọ: Phúc thời. Giờ Mùi, Thân: Hỷ thời Chỉ thích hợp với những việc tiểu sự, những hoạt động hằng thường.

17. Ngày Bính Thân, ngày 17 tháng Giêng (Thứ 3 ngày 7/02/2023).  Vượng khí. Cát Nhật Các giờ Cát: Giờ Mão: Hỷ thời. Giờ Ngọ: Sinh thời. Giờ Tuất, Hợi: Thông thời Tấu hạp tại Đền Phủ báo điềm lành, hữu đắc. Có thể chọn các giờ Mão, giờ Ngọ: Vào Đền Thờ Huyền Thiên Trấn Vũ dâng lễ. Phủ Hạp tượng việc khấn tấu cầu xin. Phủ Hạp có thể hiểu là đến các Phủ Quán Đền Miếu để xin tấu hợp, cầu xin vào giờ này là đắc Hỷ, Sinh Thời.     

18. Ngày Đinh Dậu, ngày 18 tháng Giêng (Thứ 4 ngày 8/02/2023). Ngày Sinh khí. Đại Cát Nhật Các giờ Cát: Giờ Mùi, Thân: Thông thời. Giờ Tuất, Hợi: Phúc thời Ngày này chủ bình an cát khánh, thích hợp với các hoạt động chung, các hoạt động mang tính tập thể hay đoàn đội tổ nhóm, các hoạt động vui chơi giải trí. Cũng chủ sự đi lại tốt lành, hợp với xuất hành đầu năm, du xuân, đi thăm viếng, gặp gỡ bề trên xin chỉ giáo, tư vấn chủ đắc lợi hanh thông 

Ngày này cũng có thể thể chọn để khai trương, mở cửa hàng, ký kết hợp đồng mua bán, xuất nhập hàng hoá, nhập két, xuất nhập kho… (Các Đệ tử Thanh Quang Tông nên chọn ngày này để xuất hành đầu năm đón cát khí Huyền Hiếu rất tốt)

19. Ngày Mậu Tuất, ngày 19 tháng Giêng (Thứ 5 ngày 9/02/2023). Ngày Tài Khí Các giờ Cát: Giờ Thìn, Tị: Thông thời. Giờ Dậu: Sinh thời Chủ những việc liên quan tới Tâm linh, lễ lạt, Tổ tiên, mồ mả, đền chùa miếu mạo, những việc có động tới Quỷ Thần. Lại ra quẻ Tổn biến Mông, do đó có thể chọn ngày này để tiến hành các lễ cầu Pháp, cầu giải Sao, giải hạn… hay các Lễ hoá Niên Thư, các Lễ đặt Trấn trạch, bồi Phúc Địa âm dương. (Các Đệ tử Thanh Quang Tông nên chọn ngày 18 để xuất hành đầu năm đón cát khí Huyền Hiếu, lại dụng ngày 19 mà Tế Lễ cầu Pháp chủ rất tốt đẹp vậy)

20. Ngày Kỷ Hợi, ngày 20 tháng Giêng (Thứ 6 ngày 10/2/2023). Ngày Quý khí. Cát Nhật Các giờ Cát: Giờ Mão: Sinh thời. Giờ Thìn, Tị: Phúc thời. Giờ Ngọ: Thông thời. Giờ Tuất, Hợi: Hỷ thời

Ngày phù hợp cho khối cơ quan ra Quyết định khen thưởng, trao tặng, cũng phù hợp với như lễ phóng sinh, lễ hiến sinh, các hoạt động mang tính thiện nguyện, phân phát tiền quà cho mọi người giúp gia tăng phúc quý, cải mệnh. Ngày này cũng thích hợp cho khai trương cửa hàng thực phẩm, nhà hàng ăn uống, cửa hàng tạp hoá. Không chọn ngày này cho cưới gả, xuất hành, đi xa không lợi.

21. Ngày Canh Tý, ngày 21 tháng Giêng (Thứ 7 ngày 11/02/2023). Ngày Quan khí. Các giờ Cát: Giờ Mão: Hỷ thời. Giờ Ngọ: Sinh thời. Giờ Tuất, Hợi: Thông thời Ngày Đại cát nhật. Chủ sự may mắn, Phúc đức, sự hanh thông và kết thúc có hậu, vạn sự như ý. Ngày Cảnh Phúc ra Quan khí rất tốt cho mọi công việc, như xuất hành, đi xa, Tế lễ Bề trên, Tiên tổ, giới kinh doanh có thể khai trương công ty, mở cửa hàng, văn phòng, dự án, ký kết hợp đồng kinh tế rất tốt đẹp.

22. Ngày Tân Sửu, ngày 22 tháng Giêng (CN ngày 12/02/2023). Ngày Sinh Khí. Cát Nhật. Các giờ Cát: Giờ Thìn, Tị: Sinh thời. Giờ Ngọ: Vượng thời. Giờ Dậu: Hỷ thời Ngày này tốt cho dâng lễ tại đền chùa miếu phủ. Tốt cho khai giảng lớp học, khoá học, khai trương các trung tâm giáo dục, dịch vụ vui chơi giải trí, hay triển khai đầu tư kinh doanh liên quan đến lĩnh vực giáo dục, trẻ em.

23. Ngày Nhâm Dần, ngày 23 tháng Giêng (Thứ 2 ngày 13/02/2023). Ngày Quý khí. Ngày Đại cát Các giờ Cát: Giờ Tị: Bạch Phát, Giờ Thân: Bách Hỷ, Giờ Dậu: Tùng Cát. Ngày Địa Tài hay “Tài Thổ” Chủ tiền bạc, thu nhập, tài lộc. Chủ kho lẫm, tích luỹ. Chủ làm ăn kinh doanh phát triển, thành công. Ngày ra song cát tinh rất tốt cho lễ an thổ địa tài thần khu đất dự án, lễ an vị thần Tài, bồi phúc Địa trạch. Là ngày tốt cho khai mở tài lộc điền địa nên hợp với khai trương động thổ, mở cửa hàng, nhập két, mua bán bất động sản, ký kết Hợp đồng KT, mua bán ký kết HĐ nhà cửa đất cát. Ngày ra quẻ Cách biến Hàm là ngày Đất Trời mở ra, Thần linh giao cảm lòng thành của người mà phát địa sinh tài.

24. Ngày Quý Mão, ngày 24 tháng Giêng (Thứ 3 ngày 14/02/2023). Ngày Sinh khí.Các giờ Cát: Giờ Thìn: Sinh Cơ, Giờ Ngọ: Bạch Phát, Giờ Dậu: Bách Hỷ, Giờ Tuất: Tùng Cát. Ngày này nên tiến hành các công việc thường hằng, hoặc tụ tập, trò chuyện, ăn uống, nghỉ ngơi cùng người thân gia đình.

25. Ngày Giáp Thìn, ngày 25 tháng Giêng (Thứ 4 ngày 15/02/2023). Ngày Sinh khí. Cát nhật. Các giờ Cát: Giờ Tị: Sinh Cơ, Giờ Mùi: Bạch Phát, Giờ Tuất: Bách Hỷ, Giờ Hợi: Tùng Cát. Ngày ra Hỷ Thụy chủ tin vui, hỷ tín, tốt lành, may mắn tốt đẹp, chủ sự hoá giải, hữu hung hoá cát. Ngày Hỷ Thụy – Thụy Du tốt cho rước dâu cưới gả (quẻ Quy Muội là tượng gái về nhà chồng), cũng tượng du xuân vui vẻ, nên rất tốt cho xuất hành đầu năm, về quê. Những ai chưa xuất hành có thể chọn ngày này đi vãn cảnh đền chùa tại phương Tây Nam thụ nhận phúc khí, tốt cho làm lễ giải hạn cầu phúc để được 1 năm may mắn tốt đẹp.

26. Ngày Ất Tị, ngày 26 tháng Giêng (Thứ 5 ngày 16/02/2023). Ngày Sinh khí. Các giờ Cát: Giờ Thìn: Tấn Tài, Giờ Ngọ: Sinh Cơ, Giờ Thân: Bạch Phát, Giờ Hợi: Bách Hỷ. Ngày thích hợp cho việc khai trương hay tiến hành các hoạt động Cổ phần Cổ phiếu, các hoạt động của những đơn vị kinh doanh tài chính ngân hàng. Hoặc các công ty kinh doanh Bất động sản khai trương hoạt động, các phòng khám chữa bệnh, hiệu thuốc, các cơ sở y tế khai trương ngày này cũng tốt. Nhà nông, các điền trang có thể tiến hành phòng trừ sâu bệnh vào ngày này hợp với thiên địa, hiệu quả cao.

27. Ngày Bính Ngọ, ngày 27 tháng Giêng (Thứ 6 ngày 17/02/2023). Ngày Tuyệt khí. Các giờ Cát: Giờ Thìn: Minh Thông, Giờ Tị: Tấn Tài, Giờ Mùi: Sinh Cơ, Giờ Dậu: Bạch Phát. Ngày ra sao Quảng Đức chủ tốt đẹp, được quý nhân phù trợ, ra khí tuyệt. Có thể xuất kho, giải ngân, lễ giải hạn, cầu Phúc. Ngày này thảnh thơi tĩnh tại bên người thân, tu chứng chữ Đức trong đạo thường Hằng, thiền định là hợp cách.

28. Ngày Đinh Mùi, ngày 28 tháng Giêng (Thứ 7 ngày 18/02/2023). Ngày Quý khí. Các giờ Cát: Giờ Tị: Minh Thông, Giờ Ngọ: Tấn Tài, Giờ Thân: Sinh Cơ, Giờ Tuất: Bạch Phát. Quyền Phủ hay “Quyền Cơ” Chủ những việc liên quan đến Quyền lực địa vị chức tước và tổ chức, chủ cơ mưu, quyền biến, thế lực và lợi ích. Ngày này rất tốt cho việc Thỉnh ấn hay Khai bút ấn đầu năm, ban bố các Quyết định nhân sự, cơ cấu tổ chức.Thích hợp với gia quân, xuất quân, khai trương mở cửa hàng, ký kết Hợp đồng, nhập két, hùn hạp đầu tư, tốt đẹp cho cưới xin, ăn hỏi, rước dâu. Cũng hợp cho các lễ dâng sao giải hạn, lễ cầu tài lộc, cầu phúc đầu năm tại các đền Phủ.

29. Ngày Mậu Thân, ngày 29 tháng Giêng (CN ngày 19/02/2023). Ngày Quẻ Thăng biến Sư. Các giờ Cát: Giờ Ngọ: Minh Thông, Giờ Mùi: Tấn Tài, Giờ Dậu: Sinh Cơ, Giờ Hợi: Bạch Phát Ngày này tốt cho di dời sắp xếp lại vị trí chỗ ngồi, bàn làm việc.

Nhân dịp năm mới Quý mão 2023 xin chúc Quý vị và các bạn một năm AN KHANG THỊNH VƯỢNG – VẠN SỰ NHƯ Ý

Thái Hòa Bùi Đình Ngọc